04 chế độ bảo hiểm thất nghiệp: Người lao động nên biết để được hưởng quyền lợi!

04 chế độ bảo hiểm thất nghiệp: người lao động nên biết!

Bảo hiểm thất nghiệp dành cho những người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định pháp luật được hưởng sau khi chấm dứt hợp đồng lao động để hỗ trợ người lao động trong giai đoạn giảm sút thu nhập và tìm kiếm việc làm.

Hãng Luật Bạch Tuyết sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết về các chế độ bảo hiểm thất nghiệp để người lao động hiểu rõ, tránh mất quyền lợi của mình.

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm năm 2013 quy định Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

2. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc sau:

  1. a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
  2. b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
  3. c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Cần lưu ý trường hợp người lao động theo các loại hợp đồng trên đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Ngoài ra, trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thuộc những trường hợp trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

3. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

Điều 42 Luật Việc làm năm 2013 quy định có 04 (bốn) chế độ bảo hiểm thất nghiệp, bao gồm:

  1. Trợ cấp thất nghiệp.
  2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
  3. Hỗ trợ Học nghề.
  4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Để được hưởng các chế độ này người lao động phải đáp ứng các điều kiện đối với từng chế độ theo quy định pháp luật và với thời gian và mức hỗ trợ khác nhau.

3.1. Chế độ Trợ cấp thất nghiệp

Đối với chế độ trợ cấp thất nghiệp mời các bạn tìm hiểu tại bài viết Trợ cấp thất nghiệp năm 2022, bài viết này chỉ tập trung phân tích các chế độ bảo hiểm thất n nghiệp là: (2) Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; (3) Hỗ trợ Học nghề và (4) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

3.2. Chế độ Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

  • Đối tượng được hưởng

Người lao động tại mục 2 đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí. Điểm khác biệt của chế độ hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm so với chế độ trợ cấp thất nghiệp là không bị giới hạn bởi trường hợp (i) người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật hoặc (ii) người lao động hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

  • Chi phí thực hiện

Chế độ này cho phép người lao động được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua trung tâm dịch vụ việc làm.

  • Thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện

Việc người lao động cần thực hiện là ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nhu cầu tư vấn, nhu cầu giới thiệu việc làm vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo mẫu quy định (Mẫu số 16 –Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015) và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Cần lưu ý, người lao động nên cầm theo Sổ bảo hiểm xã hội/ sổ bảo hiểm xã hội điện tử và giấy tờ pháp lý cá nhân (căn cước công dân, chứng minh nhân dân,..), văn bản ủy quyền (trong trường hợp người lao động ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện thủ tục và các tài liệu khác có liên quan để nhân viên tại trung tâm kiểm tra về tư cách nộp hồ sơ và xem xét hồ sơ.

3.3. Chế độ Hỗ trợ Học nghề

  • Đối tượng được hưởng

Đối tượng được hưởng chế độ Hỗ trợ Học nghề tương tự như đối tượng được hưởng chế độ Trợ cấp thất nghiệp, tức là người lao động chấm dứt hợp đồng lao động không thuộc trường hợp (i) người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật hoặc (ii) người lao động hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

Có 04 điều kiện để người lao động trên được hỗ trợ học nghề bao gồm:

(i) Thuộc đối tượng được hưởng chế độ như vừa nêu.

(ii) Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định (Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập).

(iii) Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

– Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

– Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

– Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

– Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

– Chết.

(iv) Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

  • Thời gian hỗ trợ học nghề

Theo thời gian học nghề thực tế nhưng không quá 06 tháng.

  • Mức hỗ trợ học nghề

Mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hướng dẫn bởi Quyết định 17/2021/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021 quy định như sau:

  1. a) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.
  2. b) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.

Trường hợp người lao động tham gia khóa đào tạo nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì số ngày lẻ được tính theo nguyên tắc: Từ 14 ngày trở xuống tính là ½ tháng và từ 15 ngày trở lên được tính là 01 tháng.

  • Thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện

– Đối với người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp:

Người lao động chuẩn bị 01 bản chính văn bản Đề nghị hỗ trợ học nghề theo mẫu quy định (Mẫu số 18 –Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015).

– Trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gửi cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Bước 2: Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho người lao động phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu quy định
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động.

Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề trừ trường hợp sau đây thì người lao động vẫn được nhận hoặc ủy quyền cho người khác nhận quyết định hỗ trợ học nghề bao gồm:

(i) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

(ii) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

(ii) Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

– Đối với người thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc nhưng không thuộc diện hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

(i)  01 bản chính văn bản Đề nghị hỗ trợ học nghề theo mẫu quy định (Mẫu số 18 –Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015).

(ii) 01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng đối với người lao động ký kết loại hợp đồng này. Trường hợp này, Hợp đồng lao động chính là giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đông lao động theo mùa vụ hoặc theo một việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

– Trình tự thực hiện:

Tương tự các bước như đối với người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp nhưng trường hợp này người lao động sẽ nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động có nhu cầu học nghề thay vì nộp tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp như trường hợp trên.

04 chế độ bảo hiểm thất nghiệp: người lao động nên biết!
04 chế độ bảo hiểm thất nghiệp: người lao động nên biết!

3.4. Chế độ Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

Đối tượng được hưởng chế độ Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động tương tự như đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm là không bị giới hạn bởi trường hợp (i) người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật hoặc (ii) người lao động hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

Chế độ này do người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động thực hiện nộp hồ sơ và đề nghị hỗ trợ kinh phí.

4. Nơi giải quyết chế độ Bảo hiểm thất nghiệp

Thông thường trụ sở Trung tâm dịch việc làm là đại diện trụ sở chính của Bảo hiểm thất nghiệp. Để được giải quyết chế độ Bảo hiểm thất nghiệp, người lao động có thể đến trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi muốn hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp hoặc các cơ sở trực thuộc.

Sau đây là một số thông tin địa điểm người lao động có thể nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp tại Thành phồ Hồ Chí Minh và Thành phố Hà Nội:

4.1. Tại Thành phố Hồ Chí Minh:

– Bảo hiểm thất nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: Số 106/14D Điện Biên Phủ, P.17, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Trung tâm dạy nghề Quận 4. Địa chỉ: Số 249 Tôn Đản, Phường 15, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Trung tâm dạy nghề Quận 6. Địa chỉ: Số 743/34 Hồng Bàng, Phường 6, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Trường Trung cấp Nghề Lê Thị Riêng. Địa chỉ: Số 01 Đường số 9, phường Phước Bình, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Trường Trung cấp Bách Khoa. Địa chỉ: Số 802-804 Nguyễn Văn Quá, phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Trung tâm dạy nghề Tân Bình. Địa chỉ: Số 456 Trường Chinh, Phường 13, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

4.2. Tại Thành phố Hà Nội:

– Điểm Yên Hòa. Địa chỉ: Số 215, phố Trung Kính, Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

– Điểm Hà Đông. Địa chỉ: Số 144 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.

– Sàn GDVL (giao dịch việc làm) vệ tinh Đông Anh. Địa chỉ: Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Bắc Thăng Long – Thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội.

– Sàn GDVL vệ tinh Phú Xuyên. Địa chỉ: Trường Trung cấp nghề số 1 Hà Nội – Tiểu khu Phú Mỹ, thị trấn Phú Xuyên, huyện Phú Xuyên, Hà Nội.

– Sàn GDVL vệ tinh Ba Vì. Địa chỉ: Km 55+500 quốc lộ 32, thôn Vật Phụ, xã Vật Lại, huyện Ba Vì, Hà Nội

– Sàn GDVL vệ tinh Thạch Thất. Địa chỉ: Trung tâm GDNN – GDTX, thị trấn Liên Quan, huyện Thạch Thất, Hà Nội.

– Sàn GDVL vệ tinh Đan Phượng. Địa chỉ: Số 101 phố Tây Sơn, Thị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội.

– Điểm GDVL vệ tinh Nam Từ Liêm. Địa chỉ: Trung tâm GDNN và GDTX quận Nam Từ Liêm – Số 18 đường Nguyễn Cơ Thạch, Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

– Điểm GDVL vệ tinh Long Biên. Địa chỉ: Trung tâm GDNN và GDTX quận Long Biên- Ngõ 161 phố Hoa Lâm, Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội.

– Điểm GDVL vệ tinh Gia Lâm. Địa chỉ: Trung tâm GDNN và GDTX Huyện Gia Lâm- Số 6 đường Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Hà Nội.

– Điểm GDVL vệ tinh Hoài Đức. Địa chỉ: Tầng 1 Trung tâm Văn hóa – Thông tin và Thể thao huyện Hoài Đức – Khu 6, Thị trấn Trạm Trôi, Hoài Đức, Hà Nội.

– Điểm GDVL vệ tinh Thường Tín. Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Liên Phương, xã Liên Phương, huyện Thường Tín, Hà Nội.

– Điểm GDVL vệ tinh Ứng Hòa. Địa chỉ: Số 59 phố Lê Lợi, Thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa, Hà Nội.

– Điểm GDVL vệ tinh Mê Linh. Địa chỉ: Trung tâm Văn Hóa, Thông Tin và Thể Thao Mê Linh, Xã Đại Thịnh, Huyện Mê Linh, Hà Nội.

– Điểm GDVL vệ tinh Sóc Sơn. Địa chỉ: Trung tâm GDNN và GDTX Huyện Sóc Sơn – Khu Miếu Thờ, Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội, QL3, Tiên Dược, Sóc Sơn, Hà Nội.

Trên đây là bài viết liên quan đến “04 chế độ bảo hiểm thất nghiệp: Người lao động nên biết để được hưởng quyền lợi!”, Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào khác liên quan thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp hoặc các vấn đề khác hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

1/ Trụ sở: 1132 Lê Đức Thọ, Phường 13, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

2/ Chi nhánh: 144D Nguyễn Đình Chính, Phường 8, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Number of views: 122

Leave a Reply

Your email address will not be published.