THỦ TỤC XIN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ 2021

Đầu tư đơn giản là việc sử dụng nguồn vốn thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Tuy nhiên để được đầu tư một số dự án ở các lĩnh vực nhất định thì trước khi thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để có được sự thông qua của các cơ quan có thẩm quyền. Sau đây Hãng Luật Bạch Tuyết xin gửi tới Quý khách hàng nội dung tư vấn trên cơ sở của Luật Đầu tư hiện hành về vấn đề này.

Chủ trương đầu tư
Hoạt động đầu tư

I. Đối tượng có quyền xin chấp thuận chủ trương đầu tư

1. Nhà Đầu tư;

Theo Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì khái niệm “nhà đầu tư” được hiểu như sau: là cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh gồm:

  • Nhà đầu tư nước ngoài:

– Cá nhân có quốc tịch nước ngoài;

– Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.

  • Nhà đầu tư trong nước:

Cá nhân có quốc tịch Việt Nam;

–  Tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

  • Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:

­Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (K4 Đ31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021):

  • Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
  • Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

II. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư

STT Chủ Trương về các dự án Thẩm quyền quyết định
01 Nhà máy điện hạt nhân  

 

 

 

 

QUỐC HỘI

02 Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên
03 Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên
04 Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác
05 Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định
 
06 Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác  

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

07 Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên
08 Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không
09 Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I
10 Dự án đầu tư chế biến dầu khí
11 Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
12 Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt
13 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
14 Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí
15 Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên
16 Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật
 
17 Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai  

 

 

 

 

UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

18 Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt
19 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf)
20 Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh
 
21 Những dự án tại mục 17, 18, 20 thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

 

III. Hồ sơ – Thủ tục:

  1. Hồ sơ:
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Theo mẫu);
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư đối với dự án đầu tư chưa đưa vào hoạt động hoặc Báo cáo tình hình thực hiện dự án đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Văn bản ủy quyền, CMND của người đi nộp hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cá nhân khác đi nộp hồ sơ
  1. Thủ tục
  • Chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội:

+ Số lượng hồ sơ: 20 bộ (khoản 2 Điều 19 Nghị Định 29/2021/NĐ-CP)

+ Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ kế hoạch và Đầu tư

+ Thời gia xử lý: khoản 165 ngày.

  • Chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ Tướng Chính Phủ:

+ Số lượng hồ sơ: 8 bộ

+ Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ kế hoạch và Đầu tư

+ Thời gian xử lý: khoảng 65 ngày.

  • Chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quyết định của UBND Tỉnh

+ Số lượng hồ sơ: 4 bộ

+ Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở kế hoạch và đầu tư

+ Thơi gian xử lý:  khoảng 50 ngày;

  • Chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế:

+ Số lượng hồ sơ: 04 bộ

+ Nơi tiếp nhận hồ sơ: Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

+ Thời gian xử lý: khoảng 43 ngày

Trên đây là toàn bộ nội dung chúng tôi muốn gửi tới Quý khách hàng. Để được tư vấn cụ thể và có những giải đáp tốt nhất, Quý khách hàng hãy liên hệ ngay cho chúng tôi bằng một trong những phương thức sau:

1/ Trụ sở: 1132 Lê Đức Thọ, Phường 13, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

2/ Chi nhánh: 144D Nguyễn Đình Chính, Phường 8, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

 

Các Bài viết liên quan:

  1. Các đối tượng được nhận hỗ trợ do ảnh hưởng của dịch Covid-19;

  2. Bán hàng tăng giá có thể bị phạt tù đến 15 năm;

 

Number of views: 1983

Leave a Reply

Your email address will not be published.