1. Thời hiệu khởi kiện là gì? Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là gì?
Điều 150 Bộ luật dân sự 2015(BLDS) quy định: Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.
Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu.
2. Cách tính thời hiệu, Các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện và Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
Hãng luật Bạch Tuyết đã có bài viết về cách tính thời hiệu, Các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện và Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự. Chi tiết mời Quý bạn đọc xem tại đây: Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
3. Tổng hợp thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu trong vụ việc dân sự
STT | Quan hệ tranh chấp | Thời hiệu khởi kiện |
1 |
Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất nǎng lực hành vi dân sự, người có khó khǎn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện. |
02 năm, kể từ ngày người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khǎn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch (Điều 132 BLDS) |
2 |
Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn, bị lừa dối |
02 năm, kể từ ngày người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối (Điều 132 BLDS) |
3 |
Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do bị đe dọa, cưỡng ép |
02 năm, kể từ ngày người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép (Điều 132 BLDS) |
4 |
Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình |
02 năm, kể từ ngày người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch (Điều 132 BLDS) |
5 |
Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức |
02 năm, kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức (Điều 132 BLDS) |
6 |
Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội |
Không hạn chế (Điều 132 BLDS) |
7 |
Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo |
Không hạn chế (Điều 132 BLDS) |
8 |
Yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng |
03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm (Điều 429 BLDS) |
9 |
Yêu cầu bồi thường thiệt hại |
03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm (Điều 588 BLDS) |
10 |
Người thừa kế yêu cầu chia di sản là bất động sản |
30 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế (Điều 623 BLDS) |
11 |
Người thừa kế yêu cầu chia di sản là động sản |
10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế (Điều 623 BLDS) |
12 |
Người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác |
10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế (Điều 623 BLDS) |
13 |
Yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại |
03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế (Điều 623 BLDS) |
14 |
Khởi kiện tranh chấp thương mại |
02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp sau khi bị khiếu nại, thương nhân kinh doanh dich vu logistics không nhận được thông báo về việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Tòa án trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày giao hàng (Điều 319 Luật Thương mại) |
15 |
Khởi kiện về hư hỏng, mất mát hàng hóa |
01 năm, kể từ ngày trả hàng hoặc lẽ ra trả hàng cho người nhận hàng (Điều 169 BLHHVN) |
16. |
Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng vận chuyển theo chuyến |
02 năm, kể từ ngày người khởi kiện biết hoặc phải biết quyền lợi của mình bị xâm phạm (Điều 195 BLHHVN) |
17 |
Khởi kiện đòi bồi thường tổn thất do hành khách chết, bị thương hoặc tổn hại khác về sức khỏe và mất mát, hư hỏng hành lý |
02 năm, kể từ ngày hành khách rơi tàu (trường hợp hành khách bị thương) hoặc kể từ ngày lẽ ra hành khách rơi tàu (trường hợp hành khách chết trong thời gian vận chuyển) hoặc kể từ ngày hành khách rơi tàu hoặc ngày lẻ hành khách rời tàu, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn hơn (trường hợp mất mát, hư hỏng hành lý). Trường hợp hành khách bị thương trong quá trình vận chuyển dẫn đến hậu quả hành khách đó chết sau khi rời tàu thì tính từ ngày người đó chết, nhưng không được quá 03 năm kể từ ngày rời tàu (Điều 214 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
18 |
Khởi kiện đối với vụ việc liên quan đến hợp đồng thuê tàu |
02 năm, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng (Diều 219 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
19 |
Khoi kien về việc thực hiện hợp đồng đại lý tàu biển |
02 năm, kể từ ngày phát sinh tranh chap(Điều 241 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
20 |
Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng môi giới hàng hải |
02 năm, kể từ ngày phát sinh tranh chap (Điều 246 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
·21 |
Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng lai dắt tàu biển |
02 năm, kể từ ngày phát sinh tranh chấp (Điều 262 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
22 |
Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng cứu hộ hàng hải |
02 năm, kể từ ngày kết thúc hành động cứu hộ (Điều 274 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
23 |
Khởi kiện về tai nạn đâm va |
02 năm, kể từ ngày xảy ra tai nan (Điều 290 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
24 |
Khởi kiện về việc đòi hoàn trả số tiền quá mức quy định tại khoản 4 Điều 287 BLHHVN |
01 năm, kể từ ngày trả tiền bồi thường (Điều 290 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
25 |
Khởi kiện về tổn thất chung |
02 năm, kể từ ngày xảy ra tổn thất chung (Điều 297 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
26 |
Khởi kiện liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hàng hải |
02 năm, kể từ ngày phát sinh tranh chap (Điều 336 Bộ luật Hàng hải Việt Nam) |
27 |
Khởi kiện đòi bồi thường mất mát, hư hỏng hàng hóa, hành lý ký gửi, bao gửi, đòi bồi thường thiệt hại liên quan đến tính mạng,sức khỏe |
01 năm, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết yêu cầu bồi thường quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 92 Luật giao thông đường thủy nội địa (Điều 92 Luật Giao thông đường thủy nội địa) |
28 |
Khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm |
03 năm, kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp (Điều 30 Luật Kih doanh bảo hiểm) |
29 |
Yêu cầu giải quyết tranh chấp về khám bệnh,chữa bệnh |
05 năm, kể từ khi sự việc xảy ra (khoản 3 Điều 80 Luật khám chữa bệnh) |
30 |
Khởi kiện về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển đối với thiệt hại xảy ra cho hành khách,hành lý, hàng hóa |
02 năm, kể từ ngày tàu bay đến địa điểm đến, ngày tàu bay phải đến địa điểm đến hoặc từ ngày việc vận chuyển bị chấm dứt, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn nhất (Điều 174 Luật Hàng không dân dụng) |
31 |
Khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với người thứ ba ở mặt đất |
02 năm, kể từ ngày phát sinh sự kiện gây thiệt hại (Điều 186 Luật Hàng không dân dụng) |
32 |
Khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp về kiểm toán độc lập |
03 năm, kể từ ngày ký báo cáo kiểm toán (khoản 2 Điều 61 Luật Kiểm toán độc lập) |
33 |
Khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại hạt nhân đối với thiệt hại về tài sản, môi trường |
10 năm, kể từ ngày xảy ra sự cố hạt nhân (Điều 89 Luật Nǎng lượng nguyên tử) |
34 |
Khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại hạt nhân đối với thiệt hại về con người |
30 năm, kể từ ngày xảy ra sự cố hạt nhân (Điều 89 Luật Nǎng lượng nguyên tử) |
35 |
Khởi kiện người ký phát,người phát hành, người bảo lãnh, người chuyển nhượng, người chấp nhận yêu cầu thanh toán số tiền quy định tại Điều 52 của Luật Các công cụ chuyển nhượng đối với người thụ hưởng |
03 năm, kể từ ngày công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán (Điều 78 Luật Các công cụ chuyển nhượng) |
36 |
Người có liên quan bị khởi kiện theo quy định tại Điều 76 của Luật CCCN khởi kiện người ký phát, người phát hành, người chuyển nhượng trước mình,người bảo lãnh, người chấp nhận về số tiền quy định tại Điều 52 của Luật Các công cụ chuyển nhượng |
02 năm, kể từ ngày người có liên quan ngày hoàn thành nghĩa vụ thanh toán công cụ chuyển nhượng (Điều 78 Luật Các công cụ chuyển nhượng) |
37 |
Khởi kiện người chấp nhận, người phát hành,người ký phát, người bảo lãnh cho người bị ký phát trong trường hợp người thụ hưởng không xuất trình công cu chuyen nhuong để thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều 43 và Điều 69 của Luật CCCN hoặc không gửi thông báo về việc công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán trong thời hạn quy định tại Điều 50 của Luật CCCN |
02 năm, kể từ ngày ký phát công cụ chuyển nhượng (Điều 78 Luật Các công cụ chuyển nhượng) |
38 |
Khởi kiện đòi bồi thường do sản phẩm,hàng hóa không đảm bảo chất lượng gây thiệt hại cho người, động vật,thực vật, tài sản,môi trường |
02 năm, kể từ thời điểm các bên được thông báo về thiệt hại với điều kiện thiệt hại xảy ra trong thời hạn sử dụng của sản phẩm,hàng hóa có ghi hạn sử dụng và 5 năm kể từ ngày giao hàng đối với sản phẩm, hàng hóa không ghi hạn sử dụng (Điều 56 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa) |
39 |
Yêu cầu Nhà nước bồi thường |
03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu bồi thường quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước nhận được văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và trường hợp yêu cầu phục hồi danh dự (Điều 6 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà Nước) |
40 |
Yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân |
01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm (Điều 190 BLLĐ) |
41 |
Yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền |
01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm (Điều 194 BLLĐ) |
Trên đây là bài viết của Hãng Luật Bạch Tuyết về chủ đề “Tổng hợp thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu trong vụ việc dân sự”. Nếu có thắc mắc gì liên quan đến chủ đề trên hoặc vướng mắc ở các lĩnh vực pháp lý khác, Quý Khách hàng liên hệ với chúng tôi thông qua thông tin sau:
– Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 1132 Lê Đức Thọ, phường 13, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Chi nhánh 1: 529/122 Huỳnh Văn Bánh, Phường 13, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Chi nhánh 2: 56 Bùi Thiện Ngộ, phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
– Số điện thoại: 094.994.0303, 098.743.1347 hoặc 0376019226
– Fanpage:
Hãng Luật Bạch Tuyết: https://www.facebook.com/Hangluatbachtuyet
Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Phú Nhuận:
https://www.facebook.com/profile.php?id=100092749191747
Hãng Luật Bạch Tuyết – CN Nha Trang:
https://www.facebook.com/profile.php?id=61561525153816
Bài viết liên quan:
Thời Hiệu Khởi Kiện Vụ Án Dân Sự
Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong thủ tục phá sản
Quyền thu thập chứng cứ của Luật sư trong tố tụng hình sự