Việc giải thể doanh nghiệp không chỉ là chấm dứt hoạt động kinh doanh mà còn kéo theo hàng loạt nghĩa vụ pháp lý bắt buộc phải hoàn thành, trong đó có thủ tục quyết toán thuế. Nếu doanh nghiệp không tuân thủ đầy đủ quy định, rất dễ phát sinh rủi ro bị cưỡng chế nộp thuế, phạt vi phạm và không thể hoàn tất thủ tục giải thể theo quy định. Bài viết dưới đây sẽ giúp doanh nghiệp nắm rõ hồ sơ, trình tự và yêu cầu pháp lý đối với việc quyết toán thuế khi giải thể Doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
1. Khai quyết toán thuế khi giải thể Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp phải khai quyết toán thuế khi giải thể cho thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
2. Hồ sơ khai quyết toán thuế khi giải thể Doanh nghiệp
Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động doanh nghiệp bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế;
- Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động;
- Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
2.1. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp
Tùy theo thực tế phát sinh khi hoạt động, Doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi giải thể cần nộp kèm các tài liệu như sau:
Mục 7.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
(1) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu – chi phí
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí) theo mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng) theo mẫu 03-1A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng) theo mẫu 03-1B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) theo mẫu 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03-3A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) theo mẫu 03-3B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo mẫu 03-3C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao theo mẫu 03-3D/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài theo mẫu 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo mẫu 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất theo mẫu 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu 03-8A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu 03-8B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo mẫu 03-8C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm theo mẫu 03-9/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định)
- Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.
(2) Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) theo mẫu 04/TNDN
- Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định)
2.2. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và tại khoản 2 Mục I Công văn 833/TCT-DNNCN:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp thì phải khai quyết toán thuế TNCN đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
Theo điểm b khoản 9.9 Phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP và điểm b tiết 1.1 khoản 1 Mục IV Công văn 833/TCT-DNNCN, Hồ sơ quyết toán thuế TNCN khi doanh nghiệp giải thể được quy định như sau:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
- Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì cá nhân lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
3. Địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp
Điều 45 Luật Quản Lý thuế 2019 quy định địa điểm nộp hồ sơ như sau:
- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
Theo đó, Doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi giải thể cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và có thể chọn nộp hồ sơ quyết toán thuế trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
- Gửi qua hệ thống bưu chính;
- Bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
4. Thủ tục quyết toán thuế
Thủ tục quyết toán thuế giải thể Doanh nghiệp được thực hiện qua các bước cơ bản như sau:
Bước 1: Lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế
Doanh nghiệp khi giải thể thì thời gian nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày quyết định giải thể. Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cho trường hợp của mình và gửi đến cơ quan thuế.
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và tiến hành kiểm tra hồ sơ
Hồ sơ thuế được nộp cho cơ quan thuế theo các hình thức nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện, nộp qua cổng giao dịch điện tử.
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu vào hồ sơ đã tiếp nhận, ghi thời gian nhận, số lượng tài liệu nhận và ghi vào sổ văn thư của cơ quan Thuế.
- Hồ sơ gửi qua đường bưu điện: Công chức thuế đóng dấu vào ngày nhận hồ sơ và ghi vào số văn thư của cơ quan thuế.
- Hồ sơ nộp bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chấp nhận hay từ chối hồ sơ khai thuế thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu quy định thì thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thuế quản lý ban hành Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Bước 4: Sau khi Doanh nghiệp xử lý và hoàn tất các nghĩa vụ về thuế, cơ quan thuế Thông báo về việc người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
Chi tiết hồ sơ, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế tham khảo tại bài viết: Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
5. Kết luận
Quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp là thủ tục phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ với cơ quan thuế trước khi được chấm dứt mã số thuế để hoàn tất giải thể về mặt pháp lý. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quyết toán thuế khi giải thể Doanh nghiệp sẽ giúp rút ngắn thời gian hoàn tất thủ tục và hạn chế tối đa rủi ro phát sinh.
Trong trường hợp cần hỗ trợ rà soát nghĩa vụ thuế và thực hiện hồ sơ quyết toán giải thể, doanh nghiệp nên tham vấn đơn vị tư vấn pháp lý – thuế uy tín để đảm bảo quá trình diễn ra hiệu quả, đúng pháp luật.
Trên đây là bài viết của Hãng Luật Bạch Tuyết về chủ đề “Hồ sơ, thủ tục quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp” dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Nội dung không phải là ý kiến tư vấn pháp lý cho một trường hợp cụ thể. Các quy định pháp luật được trích dẫn có hiệu lực tại thời điểm đăng tải, tuy nhiên có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sau đó. Vì vậy, Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi áp dụng vào tình huống thực tế.
Nếu có thắc mắc gì liên quan đến chủ đề trên hoặc vướng mắc ở các lĩnh vực pháp lý khác, Quý Khách hàng liên hệ với chúng tôi thông qua thông tin sau:
THÔNG TIN LIÊN HỆ
– Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 1132 Lê Đức Thọ, phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh 1: 529/122 Huỳnh Văn Bánh, phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Chi nhánh 2: Tầng 3, 56 Bùi Thiện Ngộ, phường Nam Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
– Số điện thoại: 094.994.0303, 098.743.1347 hoặc 0376019226
– Fanpage:
+ Hãng Luật Bạch Tuyết:
https://www.facebook.com/Hangluatbachtuyet
+ Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Phú Nhuận:
https://www.facebook.com/profile.php?id=100092749191747
+ Hãng Luật Bạch Tuyết – CN Nha Trang:
https://www.facebook.com/profile.php?id=61561525153816
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Nghĩa vụ về thuế, BHXH và lao động khi giải thể
Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần – thủ tục và thuế
Chuyển nhượng cổ phần thủ tục và thuế
