Trong bối cảnh kinh tế thị trường ngày càng phát triển, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu không chỉ là yếu tố làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm mà còn giúp Doanh nghiệp gia tăng giá trị tài sản thông qua việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ hợp pháp. Nhãn hiệu không chỉ là dấu hiệu nhận diện sản phẩm, dịch vụ mà còn là tài sản vô hình giá trị, góp phần xây dựng uy tín và niềm tin với khách hàng.
Để đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp và tránh rủi ro bị xâm phạm, doanh nghiệp cần nắm rõ quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu – từ chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến theo dõi quá trình thẩm định. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước, giúp bạn thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam một cách hiệu quả và đúng pháp luật.
1. Quy trình đăng ký nhãn hiệu sẽ được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu
- Trước khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần kiểm tra xem nhãn hiệu có đáp ứng điều kiện để được bảo hộ (nhãn hiệu dự định đăng ký có bị trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu khác đã đăng ký không…) để tránh mất thời gian, chi phí.
Chi tiết về điều kiện để được bảo hộ nhãn hiệu tham khảo tại bài viết: ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BẢO HỘ NHÃN HIỆU
- Chủ đơn có thể tra cứu sơ bộ các nhãn hiệu đã được đăng ký, đã nộp đơn đăng ký miễn phí trên trang: http://wipopublish.ipvietnam.gov.vn/wopublishsearch/public/home;jsessionid=BF6266FD1F69E2850F20AA4FF4730CE6?0 hoặc sử dụng dịch vụ tra cứu có trả phí của Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Chủ đơn cần đáp ứng điều kiện để được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sau đó chuẩn bị hồ sơ đăng ký. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Căn cứ quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn hiện hành (Nghị định 65/2023/NĐ-CP, Thông tư 23/2023/TT-BKHCN), hồ sơ đăng ký nhãn hiệu ban đầu bao gồm:
(i) Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 08 – Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP;
(ii) 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo, có kích thước 80 x 80 mm;
(iii) Chứng từ nộp phí, lệ phí.
(iv) Các tài liệu khác (nếu có) bao gồm:
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
- Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
(v) Trường hợp đăng ký nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
Bước 3: Nộp đơn và phí đăng ký nhãn hiệu
Theo quy định tại Điều 89 Luật sở hữu trí tuệ 2005, cách thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp được quy định như sau:
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.
– Cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp thông qua đại diện hợp pháp tại Việt Nam.
– Đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp được nộp dưới hình thức văn bản ở dạng giấy cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp hoặc dạng điện tử theo hệ thống nộp đơn trực tuyến.
(1) Hình thức nộp đơn
Hình thức nộp đơn được Cục Sở hữu trí tuệ hướng dẫn cụ thể như sau:
Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
a) Hình thức nộp đơn giấy
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Tầng 8, số 1196 đường 3 tháng 2, phường Bình Thới, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 1, số 135 đường Minh Mạng, phường Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.
(Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó).
b) Hình thức nộp đơn trực tuyến
– Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
– Trình tự nộp đơn trực tuyến:
- Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến.
- Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định.
- Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận.
- Trong trường hợp Người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho Người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.
(2) Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu
Theo Quyết định 2774/QĐ-BKHCN công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ.
Theo đó, lệ phí đăng ký nhãn hiệu như sau:
– Lệ phí nộp đơn: 75.000 đồng (cho mỗi đơn).
Lưu ý: Hiện tại lệ phí nộp đơn đang được giảm một nửa cho đến hết ngày 31/12/2026. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 trở đi, mức thu lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/đơn.
– Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng/mỗi đơn/mỗi yêu cầu
– Phí công bố đơn: 120.000 đồng
– Phí thẩm định đơn: 550.000 đồng (cho mỗi nhóm có 06 sản phẩm/dịch vụ) (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 07 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000 đồng/01 sản phẩm/dịch vụ)
– Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 180.000 đồng (cho mỗi nhóm có 06 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 07 trở đi: 30.000 đồng/01 sản phẩm/dịch vụ)
– Phí phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ: 100.000 đồng (cho mỗi nhóm có 06 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 07 trở đi: 20.000 đồng/01 sản phẩm/dịch vụ)
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 60.000 đồng (cho 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 02 trở đi: 50.000 đồng/01 nhóm).
Lưu ý: Hiện tại lệ phí cấp Giấy chứng nhận đang được giảm một nửa cho đến hết ngày 31/12/2026. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 trở đi, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 120.000 đồng (cho 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/01 nhóm)
– Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng
– Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
Bước 4: Cục sở hữu trí tuệ tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu
Theo Điều 108 Luật sở hữu trí tuệ 2005 quy định về việc Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn như sau
– Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận nếu có ít nhất các thông tin và tài liệu sau đây:
+ Tờ khai đăng ký nhãn hiệu trong đó có đủ thông tin để xác định người nộp đơn và mẫu nhãn hiệu, danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu;
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Ngày nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận hoặc là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế.
Bước 5: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Theo quy định tại Điều 109 Luật sở hữu trí tuệ 2005 được bổ sung bởi Khoản 37 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn.
– Đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:
+ Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức;
+ Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;
+ Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn;
+ Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89 của Luật Sở hữu trí tuệ;
+ Người nộp đơn không nộp đủ phí, lệ phí theo quy định;
– Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu thuộc các trường hợp quy định bị coi là không hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các thủ tục sau đây:
+ Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối;
+ Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối;
+ Thực hiện thủ tục ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ.
– Đơn đăng ký nhãn hiệu bị từ chối theo quy định trên bị coi là không được nộp, trừ trường hợp đơn được dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
Bước 6: Công khai đơn đăng ký nhãn hiệu
Theo Điều 110 Luật sở hữu trí tuệ 2005 Công khai đơn đăng ký nhãn hiệu được quy định như sau:
– Đơn đăng ký nhãn hiệu chưa được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hợp lệ được công khai ngay sau khi được tiếp nhận.
– Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định tại.
– Đơn đơn đăng ký nhãn hiệu được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.
Bước 7: Nhận thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu, nộp lệ phí đăng bạ, công bố văn bằng bảo hộ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Theo quy định tại Điều 118 Luật sở hữu trí tuệ 2005, việc cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và đăng bạ thực hiện như sau:
– Đơn đăng ký nhãn hiệu không thuộc trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc người nộp đơn có ý kiến xác đáng phản đối về dự định từ chối thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thực hiện các công việc sau đây:
+ Thông báo kết quả thẩm định nội dung, trong đó nêu rõ dự định cấp văn bằng bảo hộ đối với toàn bộ hoặc phần đáp ứng điều kiện bảo hộ và ấn định thời hạn để người nộp đơn nộp phí, lệ phí hoặc có ý kiến phản đối về kết quả thẩm định nội dung;
+ Người nộp đơn hoàn tất việc nộp phí, lệ phí theo thông báo.
+ Quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp nếu người nộp đơn nộp phí, lệ phí.
– Trong trường hợp có ý kiến phản đối về kết quả thẩm định nội dung, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tương ứng được thẩm định lại về những vấn đề bị phản đối.

2. Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu
Theo Điều 119 Luật sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009.
– Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định hình thức trong thời hạn 01 (một) tháng, kể từ ngày nộp đơn.
– Đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định nội dung trong thời hạn không quá 09 (chín) tháng, kể từ ngày công bố đơn;
– Thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký nhãn hiệu bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu.
– Thời gian để người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời hạn nêu trên; thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn không vượt quá một phần ba thời gian thẩm định hình thức và nội dung nêu trên.
Như vậy, Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
– Thẩm định hình thức: 01 tháng.
– Công bố đơn: Trong 02 (hai) tháng kể từ ngày đơn đăng ký được chấp nhận hợp lệ.
– Thẩm định nội dung: Không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
3. Kết luận về quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Để được xác lập quyền sở hữu hợp pháp đối với nhãn hiệu, chủ đơn phải thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Việc chủ động đăng ký nhãn hiệu sớm là biện pháp pháp lý quan trọng để xây dựng và giữ vững vị thế của nhãn hiệu trên thị trường.
Trên đây là bài viết của Hãng Luật Bạch Tuyết về chủ đề “Quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu” dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Nội dung không phải là ý kiến tư vấn pháp lý cho một trường hợp cụ thể. Các quy định pháp luật được trích dẫn có hiệu lực tại thời điểm đăng tải, tuy nhiên có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sau đó. Vì vậy, Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi áp dụng vào tình huống thực tế.
Nếu có thắc mắc gì liên quan đến chủ đề trên hoặc vướng mắc ở các lĩnh vực pháp lý khác, Quý Khách hàng liên hệ với chúng tôi thông qua thông tin sau:
THÔNG TIN LIÊN HỆ
– Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 1132 Lê Đức Thọ, phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh 1: 529/122 Huỳnh Văn Bánh, phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Chi nhánh 2: Tầng 3, 56 Bùi Thiện Ngộ, phường Nam Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
– Số điện thoại: 094.994.0303, 098.743.1347 hoặc 0376019226
– Fanpage:
+ Hãng Luật Bạch Tuyết:
https://www.facebook.com/Hangluatbachtuyet
+ Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Phú Nhuận:
https://www.facebook.com/profile.php?id=100092749191747
+ Hãng Luật Bạch Tuyết – CN Nha Trang:
https://www.facebook.com/profile.php?id=61561525153816
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC BẢO HỘ NHÃN HIỆU
