CÁC MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI

Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội

Chính sách nhà ở xã hội là một trong những chương trình an sinh xã hội trọng điểm của Nhà nước, nhằm tạo điều kiện cho các đối tượng có thu nhập thấp, người có công và các đối tượng chính sách khác có cơ hội sở hữu nhà ở ổn định. Tuy nhiên, để được hưởng chính sách này, việc chuẩn bị đầy đủ theo các mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội là yêu cầu bắt buộc và quan trọng nhất.

Bài viết này của Hãng luật Bạch Tuyết sẽ cung cấp thông tin chi tiết được cập nhật nhất về các mẫu giấy tờ cần thiết theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và Thông tư 05/2024/TT-BXD, giúp bạn đọc dễ dàng chuẩn bị hồ sơ một cách chính xác.

1.   Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội

Ảnh: Mẫu giấy tờ chứng minh về đối tượng
Ảnh: Mẫu giấy tờ chứng minh về đối tượng

Hiện nay theo quy định của Luật Nhà ở 2023, có 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội đã được Hãng luật Bạch Tuyết liệt kê ở bài viết trước. Các đối tượng này có thể chia thành 04 nhóm như sau:

(1) Nhóm đối tượng thứ nhất: Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

(2) Nhóm đối tượng thứ hai: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn; Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu; Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

(3) Nhóm đối tượng thứ ba:

  • Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
  • Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp. hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở theo quy định của Luật này;
  • Hộ gia đình, các nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;
  • Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập

(4) Nhóm đối tượng thứ tư: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

Với mỗi nhóm đối tượng, mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được hướng dẫn chi tiết như sau:

(1) Đối với nhóm đối tượng thứ nhất: Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng (Ví dụ: Lý lịch cán bộ đảng viên; bằng “Tổ quốc ghi công”; Quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh Hùng”, “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”; Bản tóm tắt bệnh án đối với trường hợp là thương binh;…) hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

(2) Đối với nhóm đối tượng thứ hai: Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định; Giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo do UBND cấp Xã, Phường, Thị trấn xác nhận, mẫu giấy chứng nhận được đính kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021.

(3) Đối với nhóm đối tượng thứ ba thì mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội được thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 1 ban hành theo Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở 2023;

Mẫu số 1: Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG

  1. Kính gửi1:
  2. Họ và tên:
  3. Căn cước công dân số:…………………cấp ngày …../…./……tại………
  4. Nơi ở hiện tại2:
  5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại:
  6. Nghề nghiệp Tên cơ quan (đơn vị)
  7. Là đối tượng3

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy xác nhận về đối tượng
 (Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp………. về:
Ông/Bà……………………là đối tượng4………………….
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tải mẫu số 01:

 

(4) Đối với nhóm đối tượng thứ tư: Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội sẽ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

2. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội

2.1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

(1) Trường hợp chưa có nhà ở: Thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD;

Mẫu số 02: Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN NHÀ Ở

  1. Kính gửi5: Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện………..thuộc tỉnh/Thành phố ………………. (nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)
  2. Họ và tên:
  3. Căn cước công dân số: cấp ngày …./…/…tại …………………
  4. Nơi ở hiện tại6:
  5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại:
  6. Họ và tên vợ/chồng (nếu có):

Căn cước công dân số:………………………………………………………………..cấp ngày …/…/… tại ………………………

  1. Đăng ký kết hôn số (nếu có)
  2. Là đối tượng7:
  3. Tôi và vợ/chồng tôi (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) tại tỉnh/Thành phố (nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)8.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở
 (Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện.….             thuộc tỉnh/Thành phố……………. (nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân) về:

Ông/Bà……………………..……không có tên trong Giấy chứng nhận tại tỉnh/Thành phố ……………..     (nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân).

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 


Tải mẫu số 02:

(2) Trường hợp đã có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Mẫu số 03: Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN NHÀ Ở

  1. Kính gửi9: Ủy ban nhân dân xã/phường
  2. Họ và tên:
  3. Căn cước công dân số: …………………cấp ngày …/…/… tại
  4. Nơi ở hiện tại10:
  5. Đăng ký thường trú tại:
  6. Họ và tên vợ/chồng (nếu có):

Căn cước công dân số……………….cấp ngày …/…/… tại

  1. Đăng ký kết hôn số (nếu có)
  2. Họ và tên các thành viên trong hộ gia đình11 (nếu có)

Căn cước công dân số………………. cấp ngày …/…/… tại

  1. Là đối tượng12:
  2. Tôi hoặc vợ/chồng tôi (nếu có) cam kết có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) số: ……………………, diện tích sàn sử dụng nhà ở ………m2, diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người13 tại tỉnh/Thành phố…………….. (nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân).

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở
 (Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phường…………..về:

Ông/Bà…………………………………………… có tên trong Giấy chứng nhận số………, diện tích sàn sử dụng nhà ở………m2, diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người

(Ký tên, đóng dấu)

 

Tải Mẫu số 03:

*Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I.

2.2. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

Ảnh: Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
Ảnh: Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

Để được mua, thuê mua nhà ở xã hội, người dân cũng phải chứng minh điều kiện về mức thu nhập của bản thân. Việc chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội sẽ được thực hiện theo Mẫu giấy tờ chứng minh sau đây:

(1) Trường hợp thuộc các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 sẽ thực hiện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I, các đối tượng này gồm:

  • Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
  • Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Mẫu số 4: Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP

  1. Kính gửi15:
  2. Họ và tên:
  3. Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../…./… tại
  4. Nơi ở hiện tại16:
  5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại:
  6. Họ và tên vợ/chồng:

Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../…./… tại

  1. Đăng ký kết hôn số
  2. Là đối tượng17:
  3. Tôi có thu nhập hàng tháng thực nhận tính theo Bảng tiền công/tiền lương là ……………………(photo Bảng tiền công/tiền lương trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội)18

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập
 (Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp…. là Ông/Bà …….. có thu nhập hàng tháng thực nhận là ………..đồng.
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tải mẫu số 04:

(2) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động thì thực hiện chứng minh điều kiện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục I.

Mẫu số 05: Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP

  1. Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường19
  2. Họ và tên:
  3. Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../…./… tại
  4. Nơi ở hiện tại20:
  5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại:
  6. Họ và tên vợ/chồng (nếu có):

Căn cước công dân số                                          cấp ngày …./…/…tại

Nghề nghiệp                                                         Tên cơ quan (đơn vị) (nếu có)

  1. Đăng ký kết hôn số (nếu có)
  2. Tôi là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (không có hợp đồng lao động) và có thu nhập hàng tháng thực nhận là:

– Trường hợp là người độc thân: thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng

– Trường hợp đã kết hôn theo quy định của pháp luật: tổng thu nhập hàng tháng của tôi và vợ/chồng tôi thực nhận không quá 30 triệu đồng

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập
 (Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phường………………. là Ông/Bà …………. có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng (đối với trường hợp độc thân) và không quá 30 triệu đồng (đối với trường hợp đã kết hôn).

(Ký tên, đóng dấu)

Tải mẫu số 05:

*Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn xây dựng, sữa chữa nhà ở xã hội

Hiện nay, để hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình đang gặp khó khăn về nhà ở, Nhà nước cũng đã đưa ra chính sách cho vay ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định. Việc vay vốn này nhằm để người dân phục vụ cho mục đích xây dựng, cải tạo hoặc sửa chữa nhà ở.

Khi có nhu cầu vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, hộ gia đình hoặc cá nhân cần chứng minh điều kiện về đất ở, nhà ở, đăng ký thường trú của mình. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn được thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư.

Mẫu số 06: Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐIỀU KIỆN VAY VỐN ƯU ĐÃI CỦA NHÀ NƯỚC THÔNG QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở

  1. Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường21………………………………………………………….
  2. Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….
  3. Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../…./… tại……………………………………
  4. Nơi ở hiện tại22:…………………………………………………………………………………………..
  5. Đăng ký thường trú tại: ………………………………………………………………………………..
  6. Họ và tên vợ/chồng (nếu có):…………………………………………………………………………

Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../…./… tại……………………………………….

Nghề nghiệp…………………….Tên cơ quan (đơn vị)……………………………………………..

  1. Đăng ký kết hôn số (nếu có):…………………………………………………………………………
  2. Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình23:……………………………………………….

Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../…./… tại……………………………………….

  1. Là đối tượng24…………………………………………………………………………………………….
  2. Tôi xin cam kết:

10.1. Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát

10.2. Có đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa25

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

 

……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy tờ chứng minh
điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước
thông qua Ngân hàng Chính sách xã
hội để hộ gia đình, cá nhân tự xây
dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
 (Ký và ghi rõ họ tên)

Ủy ban nhân dân xã/phường………………..xác nhận Ông/Bà …….có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát.

(Ký tên, đóng dấu)

Tải mẫu số 06:

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn ưu đãi của Nhà nước tại tổ chức tín dụng do nhà nước chỉ định thì thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Thông tư.

Mẫu số 07: Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐIỀU KIỆN VAY VỐN ƯU ĐÃI CỦA NHÀ NƯỚC TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC CHỈ ĐỊNH ĐỂ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở

  1. Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường26…………………………………………………………..
  2. Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….
  3. Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../…./… tại…………………………………….
  4. Nơi ở hiện tại27:…………………………………………………………………………………………..
  5. Đăng ký thường trú tại: ………………………………………………………………………………..
  6. Họ và tên vợ/chồng (nếu có):…………………………………………………………………………

Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../…./… tại……………………………………….

Nghề nghiệp…………………….Tên cơ quan (đơn vị)……………………………………………..

  1. Đăng ký kết hôn số (nếu có):………………………………………………………………………….
  2. Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình28:……………………………………………….

Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../…./… tại……………………………………….

  1. Là đối tượng29…………………………………………………………………………………………….
  2. Tôi xin cam kết:

10.1. Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát

10.2. Có đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa30

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy tờ chứng minh
điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước
tại tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ
định để hộ gia đình, cá nhân tự xây
dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ủy ban nhân dân xã/phường ………..xác nhận Ông/Bà ………….có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát.

(Ký tên, đóng dấu)

Tải mẫu số 07:

Tóm lại, việc chuẩn bị đầy đủ theo các mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện hưởng chính sách về nhà ở xã hội đòi hỏi sự cẩn thận, chính xác và hiểu biết về pháp luật. Ba điểm quan trọng nhất cần ghi nhớ là: (1) xác định đúng đối tượng của bản thân, (2) chuẩn bị giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở, cư trú và thu nhập một cách trung thực, và (3) tuân thủ đúng trình tự, thời gian nộp hồ sơ theo thông báo.

Chính sách nhà ở xã hội là một nỗ lực lớn của Nhà nước nhằm hiện thực hóa giấc mơ an cư cho người dân. Việc nắm vững các quy định và chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ chính là bước đi đầu tiên và quan trọng nhất trên hành trình sở hữu ngôi nhà của riêng mình.

Bài viết trên được Hãng Luật Bạch Tuyết biên soạn nhằm cung cấp thông tin tham khảo về chủ đề “Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội”. Nội dung không phải là ý kiến tư vấn pháp lý cho một trường hợp cụ thể. Các quy định pháp luật được trích dẫn có hiệu lực tại thời điểm đăng tải, tuy nhiên có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sau đó. Vì vậy, Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi áp dụng vào tình huống thực tế.

Nếu Quý khách hàng có thắc mắc liên quan đến chủ đề trên hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực khác, vui lòng liên hệ với Hãng Luật Bạch Tuyết theo thông tin sau:

Trụ sở chính: 1132 Lê Đức Thọ, phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh.

Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết

Điện thoại: 0986 797 648

Chi nhánh 1: 529/122 Huỳnh Văn Bánh, phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.

Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Phú Nhuận

Điện thoại: 0376 019 226

Chi nhánh 2: Tầng 3, 56 Bùi Thiện Ngộ, phường Nam Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – CN Nha Trang

Điện thoại: 0971 926 781

Mail: luatbachtuyet@gmail.com

Trang web:  https://hangluatbachtuyet.com/

TikTok:  https://www.tiktok.com/@luat_su_nha_trang?lang=vi-VN

www.tiktok.com

Number of views: 560

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *