Hồ sơ, thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương

Hồ sơ, thủ tục ly hôn đơn phương

Thế nào là ly hôn đơn phương?

Gia đình là tế bào của xã hội mà hạt nhân trong một gia đình cơ bản là mối quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng. Tuy nhiên, hôn nhân không phải lúc nào cũng ấm no, hạnh phúc, mà trong nhiều trường hợp vì nhiều lý do mà vợ chồng không còn muốn chung sống với nhau, mục đích hôn nhân không đạt được thì lúc này chế định ly hôn được xem là giải pháp “giải thoát” cho các bên. Việc ly hôn giữa vợ và chồng trong trường hợp các bên hoàn toàn đồng ý, thỏa thuận được mọi vấn đề về chia tài sản chung, nuôi con chung,… được pháp luật ghi nhận là thuận tình ly hôn. Ngược lại, việc ly hôn theo yêu cầu của một trong hai bên hoặc ly hôn nhưng không thỏa thuận được các vấn đề về chia tài sản chung, nuôi con chung được xem là trường hợp ly hôn đơn phương. Bài viết dưới đây trình bày về hồ sơ, thủ tục đối với trường hợp ly hôn đơn phương.

Ly hôn đơn phương
Hồ sơ, thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương

Mục lục bài viết

1. Hồ sơ

Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn yêu cầu ly hôn đơn phương;
  • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Bản sao có chứng thực CMND/CCCD của vợ, chồng;
  • Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu của vợ, chồng;
  • Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con (nếu có tranh chấp quyền nuôi con);
  • Bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng nhận tài sản cần chia (nếu có yêu cầu chia tài sản): Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy đăng ký xe; sổ tiết kiệm;…
  • Quyết định của Tòa án về việc tuyên bố mất tích vợ/chồng đối với trường hợp vợ/chồng đã được tuyên bố mất tích và người còn lại muốn yêu cầu ly hôn;
  • Ngoài ra, trường hợp việc ly hôn là do vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì nộp thêm tài liệu, chứng cứ chứng minh.

Trường hợp không có các giấy tờ trên thì:

  • Đối với Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: Liên hệ UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn để yêu cầu bản trích lục Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
  • Đối với Sổ hộ khẩu: Liên hệ Công an cấp xã nơi người yêu cầu thường trú xác nhận là nhân khẩu thường trú tại địa phương;
  • Đối với Giấy khai sinh của con: Liên hệ UBND cấp xã (cụ thể là cơ quan hộ tịch) để xin cấp bản sao.

Lưu ý:

  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi
  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

2. Thủ tục

Bước 1: Giai đoạn nộp, thụ lý giải quyết đơn yêu cầu ly hôn đơn phương

Người yêu cầu ly hôn đơn phương nộp đơn yêu cầu ly hôn đơn phương và các tài liệu kèm theo đến Tòa án bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.

Lưu ý:

  • Tòa án cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng sẽ là Tòa án có thẩm quyền tiếp nhận đơn yêu cầu ly hôn. Trường hợp giữa vợ và chồng có tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng là Bất động sản thì Tòa án nơi có bất động sản sẽ là Tòa án có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
  • Trường hợp hôn nhân có yếu tố nước ngoài thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương sẽ là Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • Bộ phận tiếp nhận sẽ tiếp nhận và cấp giấy xác nhận đã nhận đơn cho người yêu cầu ly hôn đơn phương (trong trường hợp nộp đơn trực tiếp) hoặc gửi thông báo nhận đơn (trong trường hợp gửi đơn qua dịch vụ bưu chính). Tiếp theo đó, trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đơn, Thẩm phán sẽ ra một trong các quyết định:
  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu ly hôn đơn phương
  • Chuyển đơn yêu cầu ly hôn đơn phương cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người yêu cầu nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác
  • Trả lại đơn trong trường hợp vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án
  • Tiến hành thủ tục thụ lý, giải quyết
  • Trường hợp vụ việc đủ điều kiện và thuộc thẩm quyền thụ lý, giải quyết của Tòa án, Tòa án sẽ thông báo cho người yêu cầu ly hôn đơn phương để thực hiện tạm ứng án phí trong trường hợp phải nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Người yêu cầu ly hôn đơn phương thực hiện nộp tạm ứng án phí theo thông báo, tiếp theo đó nộp cho Tòa án biên lai thu tạm ứng án phí. Thẩm phán sẽ có thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, bị đơn,…về việc Tòa án đã thụ lý vụ án.

Bước 2. Giai đoạn hòa giải, chuẩn bị xét xử

  • Sau khi Tòa án thụ lý vụ án sẽ bước vào giai đoạn chuẩn bị xét xử, giai đoạn này có thời hạn tối đa là 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Theo quy định tại Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì sau khi thụ lý đơn yêu cầu ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải. Trường hợp hòa giải thành thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành và ra Quyết định công nhận sự kết quả hòa giải thành, trường hợp hòa giải không thành thì Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.

Bước 3. Giai đoạn xét xử sơ thẩm

Như đã nêu ở trên, trường hợp sau khi tiến hành hòa giải nhưng không thành Tòa án sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm. Sau khi xét xử, Tòa án sẽ ra bản án có nội dung chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng cũng như giải quyết các yêu cầu khác như chia tài sản chung hay giải quyết tranh chấp về nuôi con.

Trên đây là tư vấn của Hãng luật Bạch Tuyết về vấn đề “hồ sơ, thủ tục tiến hành ly hôn đơn phương”, Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào khác hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

1/ Trụ sở: 1132 Lê Đức Thọ, Phường 13, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

2/ Chi nhánh: 144D Nguyễn Đình Chính, Phường 8, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

 Bài viết liên quan

Hồ sơ và trình tự, thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Number of views: 282

Leave a Reply

Your email address will not be published.