HỒ SƠ, THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Trong thời buổi kinh tế mà thị trường ngày càng biến động, hoạt động vận hành của doanh nghiệp cũng khó khăn hơn. Do đó, một số doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh muốn tạm dừng hoạt động để hạn chế những rủi ro do từ tác động của thị trường trong những giai đoạn khó khăn. Tuy nhiên, để Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh một cách hợp pháp thì doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy trình, thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật.

Hiểu được tình hình đó, trong chủ đề lần này Hãng Luật Bạch Tuyết sẽ giới thiệu bạn đọc chủ đề “Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh” thông qua các quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP vừa có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025.

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh

1. TẠM NGỪNG KINH DOANH

Khoản 1, Khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tạm ngừng kinh doanh như sau:

Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh

a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.”

Khoản 2 Điều 35 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về tạm ngừng kinh doanh như sau: Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.”

Ngoài ra, căn cứ Điều 206 Luật doanh nghiệp năm 2020, được hướng dẫn tại Điều 60 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định như sau: “…..Thời hạn tạm ngừng của mỗi lần thông báo không được quá 12 tháng.”

Như vậy, tạm ngừng kinh doanh có thể hiểu là doanh nghiệp chủ động tạm ngừng kinh doanh hoặc phải tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong một số trường hợp theo quy định. Theo đó, doanh nghiệp tạm dừng toàn bộ hoạt động kinh doanh trong một thời hạn nhất định..

2. NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP KHI TẠM NGỪNG KINH DOANH

  • Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

3. HỒ SƠ, THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH

3.1. Doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh

(1) Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động bao gồm:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động; (mẫu số 27 phụ lục I đính kèm Thông tư 68/2025/TT-BTC);
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh
Mẫu số 27 phụ lục i đính kèm thông tư 68/2025/tt-btc
[embeddoc url=”http://hangluatbachtuyet.com/wp-content/uploads/2025/11/Mau-so-27_Tam-ngung-kinh-doanh-3.docx” download=”all” viewer=”microsoft”]
  • Bản sao hoặc bản chính nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

* Hồ sơ thông báo tiếp tục kinh doanh, tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh bao gồm:

  • Thông báo tiếp tục kinh doanh, tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo.

(2) Trình tự, thủ tục:

Bước 1: Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, chi nhánh, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, văn phòng đại diện tạm ngừng hoạt động hoặc tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động hoặc tiếp tục kinh doanh, tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh, văn phòng đại diện có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng hoạt động sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải gửi hồ sơ thông báo tạm ngừng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng của mỗi lần thông báo không được quá 12 tháng.

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thông báo tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thông báo tiếp tục kinh doanh, tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo; Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đang ở tình trạng “Đang hoạt động” sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh, hoạt động”.

*Doanh nghiệp có thể thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với thông báo tiếp tục kinh doanh, tiếp tục hoạt động trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3.2. Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Bước 1: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 2: Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng, không chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp (báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp về kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài).

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh hoặc chấp hành xong hình phạt, chấp hành xong biện pháp tư pháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là bài viết của Hãng Luật Bạch Tuyết về chủ đề “Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh” dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Nội dung không phải là ý kiến tư vấn pháp lý cho một trường hợp cụ thể. Các quy định pháp luật được trích dẫn có hiệu lực tại thời điểm đăng tải, tuy nhiên có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sau đó. Vì vậy, Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi áp dụng vào tình huống thực tế.

Nếu Quý khách hàng có thắc mắc liên quan đến chủ đề trên hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực khác, vui lòng liên hệ với Hãng Luật Bạch Tuyết theo thông tin sau:

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Trụ sở chính: 1132 Lê Đức Thọ, phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh.

Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết

Tel: 0986 797 648

Chi nhánh 1: 529/122 Huỳnh Văn Bánh, phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.

Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Phú Nhuận

Tel: 0376 019 226

Chi nhánh 2: Tầng 3, 56 Bùi Thiện Ngộ, phường Nam Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Nha Trang

Tel: 0971 926 781

Mail: luatbachtuyet@gmail.com

Website: https://hangluatbachtuyet.com/

Tik.tok:  Hãng Luật Bạch Tuyết (@hang.luat.bach.tuyet) | TikTok

________________________________________

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

1.Sáp nhập và hợp nhất doanh nghiệp: Quy trình và lưu ý

2. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp giữa công ty TNHH và công ty CP

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *