Phá sản doanh nghiệp là một thủ tục quan trọng nhằm xác định và xử lý nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp với chủ nợ và các bên liên quan khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán và không còn khả năng phục hồi hoạt động kinh doanh. Việc tiến hành thủ tục phá sản đòi hỏi doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ trình tự, hồ sơ và thủ tục của pháp luật về phá sản, nhằm đảm bảo tính minh bạch, đúng đắn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ thể liên quan.
Trong bài viết lần này, Hãng Luật Bạch Tuyết xin giới thiệu bạn đọc bài viết với chủ đề “Hồ sơ, thủ tục phá sản doanh nghiệp” nhằm giúp bạn đọc có một góc nhìn tổng thể về quy trình phá sản doanh nghiệp.
1. Điều kiện để doanh nghiệp thực hiện thủ tục phá sản
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Luật phá sản năm 2014 quy định:
“Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.”
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Phá sản 2014, Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán được hiểu như sau:
“Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.”
Như vậy, để một doanh nghiệp có thể tiến hành thủ tục phá sản thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến thời hạn thanh toán; Và
- Bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

2. Hồ sơ phá sản doanh nghiệp
Tùy thuộc vào người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp là ai, hồ sơ phá sản doanh nghiệp sẽ được quy định cụ thể khác nhau:
2.1. Hồ sơ phá sản doanh nghiệp của Chủ nợ:
Căn cứ theo Điều 26 Luật phá sản năm 2014, hồ sơ phá sản doanh nghiệp của Chủ nợ như sau:
(1) Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo Điều 26 Luật phá sản năm 2014;
(2) Các tài liệu kèm theo chứng minh khoản nợ đến hạn.
Theo đó, Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của Chủ nợ phải bao gồm những nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm;
- Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản;
- Tên, địa chỉ của người làm đơn;
- Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản;
- Khoản nợ đến hạn.
Trường hợp có đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ghi rõ tên, địa chỉ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
2.2. Hồ sơ phá sản doanh nghiệp của Người lao động, đại diện công đoàn
Theo quy định tại Điều 27 Luật phá sản năm 2014, hồ sơ phá sản doanh nghiệp của Người lao động, đại diện công đoàn bao gồm:
(1) Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
(2) Các tài liệu, chứng cứ để chứng minh lương và các khoản nợ khác đến hạn: Ví dụ như Hợp đồng lao động,…vv
Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của Người lao động, đại diện công đoàn phải có những nội dung sau đây:
- Ngày, tháng, năm;
- Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản;
- Tên, địa chỉ của người làm đơn;
- Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản;
- Tổng số tiền lương và các khoản nợ khác đã đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không trả cho người lao động.
Trường hợp có đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ghi rõ tên, địa chỉ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Và kể từ ngày nộp đơn, người lao động, đại diện công đoàn sẽ có quyền, nghĩa vụ như chủ nợ theo quy định của pháp luật về phá sản.
2.3. Hồ sơ phá sản doanh nghiệp của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán
Căn cứ theo Điều 28 Luật phá sản năm 2024, doanh nghiệp có yêu cầu mở thủ tục phá sản theo các trường hợp tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 5 của Luật này thì phải làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
“Điều 5. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.”
Hồ sơ phá sản doanh nghiệp của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán bao gồm:
(1) Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải bao gồm những nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm;
- Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản;
- Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Tên, địa chỉ của người làm đơn;
- Căn cứ yêu cầu mở thủ tục phá sản.
(2) Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất.Trường hợp doanh nghiệp được thành lập và hoạt động chưa đủ 03 năm thì kèm theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong toàn bộ thời gian hoạt động;
(3) Bản giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán; báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khôi phục doanh nghiệp mà vẫn không khắc phục được tình trạng mất khả năng thanh toán;
(4) Bảng kê chi tiết tài sản, địa điểm có tài sản của doanh nghiệp;
(5) Danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, trong đó phải ghi rõ tên, địa chỉ của chủ nợ, người mắc nợ, khoản nợ, khoản cho vay có bảo đảm, không có bảo đảm, có bảo đảm một phần đến hạn hoặc chưa đến hạn;
(6) Giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp;
(7) Kết quả thẩm định giá, định giá giá trị tài sản còn lại (nếu có).
Trường hợp có đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ghi rõ tên, địa chỉ của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Những người theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của Luật Phá sản 2014 không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trường hợp có thiệt hại phát sinh sau thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán do việc không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản gây ra thì phải bồi thường.
2.4. Hồ sơ phá sản doanh nghiệp của cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần
Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Luật phá sản năm 2014, Khi yêu cầu Tòa án nhân dân mở thủ tục phá sản, cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần quy định tại khoản 5 Điều 5 của Luật này phải làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Hồ sơ phá sản doanh nghiệp của cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần tương tự hồ sơ phá sản của Doanh nghiệp nêu tại mục 2.5.
Để tìm hiểu thêm về Phá sản doanh nghiệp mời bạn đọc tham khảo: Quy định chung về phá sản doanh nghiệp
3. Trình tự, thủ tục phá sản doanh nghiệp tại Tòa án
Phá sản Doanh nghiệp tại Tòa án theo thủ tục thông thường được thực hiện qua các bước cơ bản như sau:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Phương thức nộp đơn: Người có yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền bằng một trong các phương thức sau:
(1) Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân;
(2) Gửi đến Tòa án nhân dân qua bưu điện.
Ngày nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi.
Bước 2: Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn và xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn yêu cầu và xử lý như sau:
(1) Trường hợp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ, Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản về việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản;
(2) Trường hợp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không đủ các nội dung quy định thì Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn;
(3) Chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khác;
(4) Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Thông báo việc xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải bằng văn bản và gửi cho người nộp đơn và doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán biết.
Bước 3: Thực hiện thương lượng giữa chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán (nếu có).
Bước 4: Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
(1) Người yêu cầu mở thủ tục phá sản để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản;
(2) Tòa án nhân dân thụ lý đơn sau khi nhận lệ phí và tạm ứng phí phá sản. Trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản thì thời điểm thụ lý được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ.
(3) Tòa án thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Bước 5: Tòa án sẽ ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, trừ trường hợp doanh nghiệp phá sản theo thủ tục rút gọn.
(1)Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản và thông báo đến các bên liên quan.
(2) Chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
(3) Xác định nghĩa vụ về tài sản, thực hiện biện pháp bảo toàn tài sản.
(4) Kiểm kê tài sản, lập danh sách chủ nợ, người mắc nợ.
Bước 6: Tổ chức hội nghị chủ nợ.
Bước 7: Thực hiện thủ tục phục hồi kinh doanh (nếu có).
Nếu doanh nghiệp không thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện nhưng doanh nghiệp vẫn mất khả năng thanh toán thì thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp.
Bước 8: Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản Doanh nghiệp.
(1)Quyết định tuyên bố phá sản khi Hội nghị chủ nợ không thành.
(2) Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ:
- Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ đề nghị tuyên bố phá sản Doanh nghiệp;
- Hội nghị chủ nợ thông qua Nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Doanh nghiệp không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh trong thời hạn quy định;
- Hội nghị chủ nợ không thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
Bước 9: Thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
Trên đây là bài viết của Hãng Luật Bạch Tuyết về chủ đề “Hồ sơ, thủ tục phá sản doanh nghiệp” dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Nội dung không phải là ý kiến tư vấn pháp lý cho một trường hợp cụ thể. Các quy định pháp luật được trích dẫn có hiệu lực tại thời điểm đăng tải, tuy nhiên có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sau đó. Vì vậy, Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi áp dụng vào tình huống thực tế.
Nếu Quý khách hàng có thắc mắc liên quan đến chủ đề trên hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực khác, vui lòng liên hệ với Hãng Luật Bạch Tuyết theo thông tin sau:
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính: 1132 Lê Đức Thọ, phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh.
Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết
Tel: 0986 797 648
Chi nhánh 1: 529/122 Huỳnh Văn Bánh, phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Phú Nhuận
Tel: 0376 019 226
Chi nhánh 2: Tầng 3, 56 Bùi Thiện Ngộ, phường Nam Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Nha Trang
Tel: 0971 926 781
Mail: luatbachtuyet@gmail.com
Website: https://hangluatbachtuyet.com/
Tik.tok: Hãng Luật Bạch Tuyết (@hang.luat.bach.tuyet) | TikTok
________________________________________
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Quy định chung về phá sản doanh nghiệp
