PHẦN MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp, khi có nhu cầu tổ chức lại doanh nghiệp, trên thực tế có nhiều doanh nghiệp sử dụng hình thức Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, điều này đem đến những lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp khi hoạt động trên thị trường.
Trong bài viết này, Hãng Luật Bạch Tuyết sẽ cùng Quý bạn đọc tìm hiểu về quy trình, thủ tục chuyển đổi một trong các loại hình Doanh nghiệp phổ biến nhất thông qua chủ đề “Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: TNHH và Cổ phần” theo các quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 và những văn bản pháp luật có liên quan.
A. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Căn cứ theo khoản 31 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định
“Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.”
Như vậy, Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một trong các hình thức Tổ chức lại doanh nghiệp.
Thực tế, đây được xem là một trong những hình thức được áp dụng nhiều trên thực tế, giúp doanh nghiệp tổ chức lại về quy mô, cơ cấu và hoạt động để vận hành phù hợp và hiệu quả với định hướng phát triển, mở rộng của doanh nghiệp.
Một số quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020, cho thấy chuyển đổi loại hình doanh nghiệp giúp hạn chế rủi ro pháp lý và mở rộng thêm quyền hạn đối với Doanh nghiệp, như:
Điều 207 của Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi, bổ sung 2025 quy định việc Doanh nghiệp chậm làm thủ tục chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp thì sẽ bị giải thể, cụ thể:
“1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
…….
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên, cổ đông tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;…”
Khoản 3 Điều 46 và Khoản 3 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về hạn chế của loại hình Công ty TNHH so với Công ty Cổ phần, cụ thể:
“Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.” (khoản 3 Điều 46 Luật doanh nghiệp năm 2020)
“Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.”(khoản 3 Điều 74 Luật doanh nghiệp năm 2020).
Theo đó, khi chuyển từ loại hình Công ty TNHH thành Công ty CP thì Doanh nghiệp được quyền phát hành cổ phần, một trong những cách thức phổ biến để huy động vốn và mở rộng quy mô Doanh nghiệp.
Và trong phạm vi lần này, Hãng Luật Bạch Tuyết sẽ cùng các bạn tìm hiểu về những quy định về Chuyển đổi loại hình từ Công ty Cổ phần (Gọi tắt là Công ty CP) thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên/hai thành viên trở lên (Gọi tắt là Công ty TNHH MTV, Công ty TNHH 2 TV) và ngược lại.

B. PHƯƠNG THỨC, THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
I. CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH CÔNG TY TNHH
1. CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY TNHH MTV
1.1. Cơ sở pháp lý
Điều 203 Luật doanh nghiệp năm 2020; Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
1.2. Phương thức
Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:
a) Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
b) Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
c) Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 203 Luật doanh nghiệp năm 2020 phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.
1.3. Thủ tục
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty gửi hồ sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
1.4. Hồ sơ
1.4.1. Hồ sơ chuyển đổi Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH MTV do chỉ có một cổ đông góp vốn, bao gồm:
Căn cứ theo khoản 3 Điều 26 dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, Điều 21 Luật doanh nghiệp năm 2020, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật doanh nghiệp, sửa đổi 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định như sau
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Điều lệ công ty.
(3) Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có).
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;
c) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
(4) Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
1.4.2. Trừ trường hợp quy định Mục 1.4.1 trên, Hồ sơ đăng ký chuyển đổi Công ty cổ phần thành công ty TNHH MTV, bao gồm:
Căn cứ theo khoản 4 Điều 26 dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, Điều 21 Luật doanh nghiệp năm 2020, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật doanh nghiệp, sửa đổi 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định như sau:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Điều lệ công ty.
(3) Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (nếu có).
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
(5) Kèm theo một trong các giấy tờ sau (Tùy phương thức chuyển đổi):
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
- Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
- Hợp đồng mua lại trong trường hợp công ty mua lại cổ phần, phần vốn góp;
(6) Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
2. CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY TNHH 2TV
2.1. Cơ sở pháp lý
Điều 204 Luật doanh nghiệp năm 2020; Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
2.2. Phương thức
Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
d) Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;
đ) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.
2.3. Thủ tục
Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.4. Hồ sơ
2.4.1. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do chỉ có 02 cổ đông góp vốn theo cam kết thì hồ sơ chuyển đổi bao gồm các giấy tờ sau đây:
Căn cứ theo khoản 3 Điều 26 dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, Điều 21 Luật doanh nghiệp năm 2020, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật doanh nghiệp, sửa đổi 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định như sau:
(1)Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Điều lệ công ty.
(3) Danh sách thành viên; Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
a)Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b)Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
(5) Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
2.4.2. Trừ trường hợp quy định tại Mục 2.4.1, hồ sơ đăng ký chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm các giấy tờ sau đây:
Căn cứ theo khoản 5 Điều 26 dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, Điều 21 Luật doanh nghiệp năm 2020, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật doanh nghiệp, sửa đổi 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định như sau:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Điều lệ công ty.
(3) Danh sách thành viên; Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
a)Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b)Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
(5) Kèm theo các giấy tờ sau đây (tùy theo phương thức chuyển đổi):
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
- Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Nghị quyết hoặc quyết định chia, tách công ty trong trường hợp chia, tách công ty;
- Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
- Hợp đồng mua lại trong trường hợp công ty mua lại cổ phần;
- Giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới trong trường hợp tiếp nhận vốn góp của thành viên, cổ đông mới;
(6) Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
II. CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH TỪ CÔNG TY TNHH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
1.CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1. Cơ sở pháp lý
Điều 202 Luật doanh nghiệp năm 2020; Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
1.2. Phương thức
Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.
1.3. Thủ tục
Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
1.4. Hồ sơ
Căn cứ theo khoản 5 Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP dẫn chiếu đến khoản 4 Điều 24 Nghị định này và Điều 22 Luật doanh nghiệp năm 2020, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật doanh nghiệp, sửa đổi 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định như sau:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Điều lệ công ty.
(3) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
(5) Kèm theo các giấy tờ sau (tùy phương thức chuyển đổi):
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
- Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Nghị quyết hoặc quyết định chia, tách công ty trong trường hợp chia, tách công ty;
- Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
- Hợp đồng mua lại trong trường hợp công ty mua lại cổ phần;
- Giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới trong trường hợp tiếp nhận vốn góp của thành viên, cổ đông mới.
(6) Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
*Lưu ý: Trường hợp công ty được chuyển đổi là công ty cổ phần không có cổ đông sáng lập thì hồ sơ không bao gồm danh sách cổ đông sáng lập.
III. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LOẠI HÌNH TNHH MTV VÀ TNHH 2TV
1. CÔNG TY TNHH MTV CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY TNHH 2TV
1.1. Cơ sở pháp lý
Khoản 2 Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
1.2. Hồ sơ
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Điều lệ công ty.
(3) Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
(5) Kèm theo các giấy tờ sau đây (tùy theo phương thức chuyển đổi):
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp;
- Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Hợp đồng sáp nhập trong trường hợp sáp nhập công ty;
- Bản sao hoặc bản chính nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của tổ chức, cá nhân khác và giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới.
(6) Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
2. CÔNG TY TNHH 2TV THÀNH CÔNG TY TNHH MTV
2.1. Cơ sở pháp lý
Khoản 3, Khoản 4 Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
2.2. Hồ sơ
Tương tự hồ sơ chuyển đổi từ Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH MTV nêu tại Phần B.I.1 nêu trên.
***Lưu ý chung đối với chuyển đổi các loại hình doanh nghiệp:
- Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
- Đối với hồ sơ chuyển đổi:
- Đối với chủ sở hữu công ty, cổ đông, thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp chủ sở hữu công ty, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu công ty, thành viên, cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
- Kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP: Trường hợp đã có số định danh cá nhân, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp kê khai các thông tin về họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, giới tính của mình và của cá nhân có yêu cầu kê khai thông tin cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và đồng ý chia sẻ thông tin cá nhân được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Các thông tin kê khai được đối chiếu với các thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin cá nhân được kê khai không thống nhất so với thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cá nhân đó có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin để đảm bảo chính xác, thống nhất.
Trên đây là bài viết của Hãng Luật Bạch Tuyết về chủ đề “Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp giữa công ty TNHH và công ty Cổ phần” dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Nội dung không phải là ý kiến tư vấn pháp lý cho một trường hợp cụ thể. Các quy định pháp luật được trích dẫn có hiệu lực tại thời điểm đăng tải, tuy nhiên có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sau đó. Vì vậy, Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi áp dụng vào tình huống thực tế.
Nếu Quý khách hàng có thắc mắc liên quan đến chủ đề trên hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực khác, vui lòng liên hệ với Hãng Luật Bạch Tuyết theo thông tin sau:
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính: 1132 Lê Đức Thọ, phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh.
Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết
Tel: 0986 797 648
Chi nhánh 1: 529/122 Huỳnh Văn Bánh, phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Phú Nhuận
Tel: 0376 019 226
Chi nhánh 2: Tầng 3, 56 Bùi Thiện Ngộ, phường Nam Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Nha Trang
Tel: 0971 926 781
Mail: luatbachtuyet@gmail.com
Website: https://hangluatbachtuyet.com/
Tik.tok: Hãng Luật Bạch Tuyết (@hang.luat.bach.tuyet) | TikTok
________________________________________
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp từ ngày 01 tháng 7 năm 2025

