12 ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI

12 đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội

Bạn Trần Thanh T (Khánh Hòa) hỏi: “Tôi là con liệt sĩ, hiện chưa có nhà ở riêng. Tôi có được mua nhà ở xã hội không?”
Bài viết dưới đây Hãng Luật Bạch Tuyết sẽ cung cấp thông tin liên quan để trả lời câu hỏi cho vấn đề này, mời Quý bạn đọc cùng tìm hiểu ngay nhé!

12 ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI
1. Nhà ở xã hội là gì? Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội

1.1. Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định: “Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này.”

1.2. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội

Căn cứ theo khoản 1 Điều 82 Luật Nhà ở 2023 quy định về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội và Điều 27, Điều 28 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội để bán như sau:
Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như sau:
Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;
Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội để cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thuê thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật này.

Chi tiết loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội theo quy định của Chính phủ hướng dẫn tại Điều 27, Điều 28 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

2. Đối tượng nào được hưởng chính sách về nhà ở xã hội?

Căn cứ theo quy định tại Điều 76 và khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023, 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Bên cạnh việc thuộc các nhóm đối tượng nêu trên, để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, tùy từng trường hợp mà đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở còn phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở (như chưa có nhà ở hoặc diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu) và điều kiện về thu nhập (ví dụ như đối với người thu nhập thấp ở đô thị, nếu độc thân thì thu nhập thực nhận không quá 15 triệu đồng/tháng, nếu đã kết hôn thì tổng thu nhập hai vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng tính theo Bảng tiền công, tiền lương…).

3. Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ chính sách về nhà ở xã hội

Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023, 05 nhóm đối tượng được ưu tiên thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, gồm:
(1) Người có công với cách mạng;
(2) Thân nhân liệt sĩ;
(3) Người khuyết tật;
(4) Người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội;
(5) Nữ giới.
Trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên đối với nhóm đối tượng nêu trên.
Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội có quy định như sau:
– Trường hợp dự án có đối tượng ưu tiên theo quy định thì được ưu tiên mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội mà không phải bốc thăm với tỷ lệ nhất định.
– Số lượng căn hộ (căn nhà) dành cho các đối tượng ưu tiên được xác định bằng tỉ lệ giữa tổng số hồ sơ của 05 nhóm đối tượng ưu tiên trên tổng số hồ sơ đăng ký nhân với tổng số căn hộ (căn nhà) nhà ở xã hội của dự án.
– Danh sách của nhóm đối tượng ưu tiên được sắp xếp theo thứ tự theo thời điểm nộp hồ sơ. Các căn hộ dành cho các đối tượng ưu tiên được bố trí theo thứ tự của Danh sách ưu tiên cho đến khi hết, các đối tượng còn lại được tiếp tục tham gia bốc thăm.

Như vậy, trường hợp của bạn thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở năm 2023, là: “Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng”. Tuy nhiên, để được xem xét mua nhà ở xã hội, bạn cần đáp ứng thêm các điều kiện khác như điều kiện về nhà ở, điều kiện về thu nhập (nếu thuộc đối tượng phải xét) như đã phân tích trên.

Bài viết trên được Hãng Luật Bạch Tuyết biên soạn nhằm cung cấp thông tin tham khảo về chủ đề “12 đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội”. Nội dung không phải là ý kiến tư vấn pháp lý cho một trường hợp cụ thể. Các quy định pháp luật được trích dẫn có hiệu lực tại thời điểm đăng tải, tuy nhiên có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sau đó. Vì vậy, Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi áp dụng vào tình huống thực tế.

Mẫu số 02

Nếu Quý khách hàng có thắc mắc liên quan đến chủ đề trên hoặc cần tư vấn pháp lý trong các lĩnh vực khác, vui lòng liên hệ với Hãng Luật Bạch Tuyết theo thông tin sau:

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trụ sở chính: 1132 Lê Đức Thọ, phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh.
Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết
Tel: 0986 797 648

Chi nhánh 1: 529/122 Huỳnh Văn Bánh, phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Phú Nhuận
Tel: 0376 019 226

Chi nhánh 2: Tầng 3, 56 Bùi Thiện Ngộ, phường Nam Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Fanpage: Hãng Luật Bạch Tuyết – CN Nha Trang
Tel: 0971 926 781

Email: luatbachtuyet@gmail.com
Website: https://hangluatbachtuyet.com/
Tik.tok: https://www.tiktok.com/@luat_su_nha_trang?lang=vi-VNwww.tiktok.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
1. Quy định nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
2. Sở hữu nhà chung cư: Điểm mới Luật Nhà ở 2023
3. Căn hộ chung cư mini được cấp Giấy chứng nhận từ ngày 01/01/2025

Number of views: 453

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *