Từ ngày 01/7/2025, các quy định mới liên quan đến thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp chính thức có hiệu lực, mang đến nhiều thay đổi trong quy trình và thành phần hồ sơ theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Việc nắm vững những quy định này không chỉ giúp cá nhân, tổ chức khởi sự kinh doanh tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo hoạt động tuân thủ pháp luật ngay từ giai đoạn đầu. Bài viết dưới đây tổng hợp và hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp từ ngày 01/7/2025, giúp người đọc dễ dàng tra cứu và thực hiện.
1. Chuẩn bị thông tin trước khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
1.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp dự định thành lập
– Loại hình doanh nghiệp là cơ sở pháp lý xác định cách thức tổ chức quản lý, phạm vi trách nhiệm và khả năng huy động vốn của công ty. Khi lựa chọn loại hình, chủ doanh nghiệp cần cân nhắc các yếu tố như: số lượng thành viên góp vốn, quy mô hoạt động, mức độ rủi ro pháp lý cũng như các ưu đãi về thuế và huy động vốn.
– Tại Việt Nam, các loại hình gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH (một thành viên hoặc hai thành viên trở lên) và Công ty cổ phần. Mỗi loại hình pháp lý đều có những đặc thù và lợi thế riêng, do đó cần lựa chọn dựa trên chiến lược phát triển và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi tiết về loại hình doanh nghiệp, tham khảo tại bài viết: CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
1.2. Đặt tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp phải được đặt theo đúng quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm hai thành tố là: loại hình doanh nghiệp và tên riêng .
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Ví dụ: Công ty TNHH A, Công ty Cổ phần B.
Khi đặt tên doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần tuân theo quy định tại Điều 37,38,39,41 Luật doanh nghiệp 2020. Trong đó có cần lưu ý một số vấn đề sau:
+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu;
+ Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký; (trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.)
+ Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp;
+ Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
+ Khi đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài thì tên doanh nghiệp là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Chủ thể đăng ký có thể tra cứu tên dự kiến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
1.3. Xác định địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
1.4. Xác định ngành, nghề kinh doanh
– Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm (Điều 6 của Luật Đầu tư năm 2020 quy định ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam).
– Người thành lập cần lựa chọn ngành, nghề theo mã số ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
*Từ ngày 15/11/2025, Quyết định 27/2018/QĐ-TTg sẽ được thay thế bằng Quyết định 36/2025/QĐ-TTg.
– Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
1.5. Xác định vốn điều lệ
– Căn cứ khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp; trừ một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề đó (như vốn pháp định).
2. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
2.1. Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
a) Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
Theo Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 quy định hồ sơ đăng ký công ty cổ phần gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập (Mẫu số 7 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
4. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Mẫu số 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
5. Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) (Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
6. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
– Trường hợp cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11* Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Lưu ý:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ nêu trên là:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài: Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư trước khi đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục đầu tư đặc biệt theo quy định của pháp luật về đầu tư thì hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện dự án không bao gồm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Trong trường hợp này, nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của việc kê khai thông tin thực hiện thủ tục đầu tư đặc biệt.
(*) Khoản 1 Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
“Điều 11. Kê khai thông tin cá nhân trong thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Trường hợp đã có số định danh cá nhân, người thực hiện thủ tục đăng ký kê khai các thông tin về họ, chữ đệm và tên, ngày, tháng, năm sinh, số định danh cá nhân, giới tính của mình và của cá nhân có yêu cầu kê khai thông tin cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và đồng ý chia sẻ thông tin cá nhân được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Các thông tin kê khai được đối chiếu với các thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp thông tin cá nhân được kê khai không thống nhất so với thông tin được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cá nhân đó có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin để đảm bảo chính xác, thống nhất.”
b) Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
Theo Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 quy định hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
– Đối với Công ty TNHH MTV (Mẫu số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
– Đối với Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên (Mẫu số 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên (Mẫu số 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
4. Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) (Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
5. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
– Trường hợp đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì hồ sơ không bao gồm danh sách thành viên theo quy định trên.
– Trường hợp chủ sở hữu, thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Lưu ý: Giấy tờ pháp lý của cá nhân, Giấy tờ pháp lý của tổ chức, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư, Khoản 1 Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020 xem thêm tại phần Lưu ý a) Mục 2.1 này.
c) Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
Theo điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 quy định hồ sơ đăng ký công ty hợp danh gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên (Mẫu số 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
4. Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) (Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
5. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
6. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
– Trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Lưu ý: Giấy tờ pháp lý của cá nhân, Giấy tờ pháp lý của tổ chức, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư, Khoản 1 Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020 xem thêm tại phần Lưu ý a) Mục 2.1 này.
d) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
Theo Điều 19 Luật doanh nghiệp 2020 hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Lưu ý: Giấy tờ pháp lý của cá nhân, quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020 xem thêm tại phần Lưu ý a) Mục 2.1 này.
2.2. Nơi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Căn cứ khoản 1 Điều 31 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.
+ Ban quản lý khu công nghệ cao cấp đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có địa chỉ đặt trong khu công nghệ cao (điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định 168/2025/NĐ-CP)
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải được tiếp nhận và giải quyết trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Hình thức nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Theo khoản 1 Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký kinh doanh có thể nộp hồ sơ theo một trong ba hình thức:
– Nộp trực tiếp;
– Nộp qua đường bưu điện;
– Nộp online qua Cổng dịch vụ công quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại:
https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2fonline%2fdefault.aspx
+ Người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số hoặc ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (khoản 1 Điều 39 Nghị định 168/2025/NĐ-CP)
*Trên thực tế, hiện tại toàn bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đều phải thực hiện Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.4. Nộp lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Theo Điều 34 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
– Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
– Căn cứ Thông tư 47/2019/TT-BTC, Thông tư 64/2025/TT-BTC, các khoản phí và lệ phí mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi làm thủ tục thành lập công ty bao gồm:
+ Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần. Từ ngày 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 lệ phí đăng ký kinh doanh được áp dụng là 25.000 đồng/lần. Từ ngày 01/01/2027 trở đi, mức phí là 50.000 đồng/lần.
+ Phí công bố thông tin là: 100.000 đồng/ lần.
Tuy nhiên, nếu đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và chỉ cần đóng 100.000 đồng phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Căn cứ khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 20 Nghị định 168/2025/NĐ-CP Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Các công việc sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Kiểm tra thông tin: Sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần kiểm tra thông tin đã đăng ký có giống với thông tin trên giấy chứng nhận đã được cấp (bản giấy) và nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hay không.
+ Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và (hoặc) thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hiệu đính thông tin đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin nêu tại văn bản đề nghị của doanh nghiệp là chính xác.
– Khắc dấu công ty: Điều 43 của Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung năm 2025, các công ty được tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của con dấu.
Quy định pháp luật hiện hành không bắt buộc Công ty phải có con dấu. Tuy nhiên, trên thực tế để thuận tiện trong các giao dịch Công ty có thể khắc dấu để sử dụng.
– Treo biển hiệu: Khoản 4 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, sau khi được cấp giấy chứng nhận, Doanh nghiệp cần làm biển hiệu và treo tại địa chỉ doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Các nội dung trên biển hiệu phải đầy đủ theo quy định.
4. Kết luận
Thủ tục thành lập doanh nghiệp từ ngày 01/7/2025 được quy định thống nhất trên toàn quốc nhưng thành phần hồ sơ, biểu mẫu và cách kê khai sẽ khác nhau tùy theo loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh).
Người nộp hồ sơ có thể lựa chọn hình thức nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua mạng điện tử. Song mọi hồ sơ đều được tiếp nhận và xử lý trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần thực hiện đầy đủ các công việc sau khi kê khai thuế, treo biển hiệu,…. để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và ổn định ngay từ giai đoạn đầu.
Trên đây là bài viết của Hãng Luật Bạch Tuyết về chủ đề “Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp từ ngày 01/7/2025” dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Nội dung không phải là ý kiến tư vấn pháp lý cho một trường hợp cụ thể. Các quy định pháp luật được trích dẫn có hiệu lực tại thời điểm đăng tải, tuy nhiên có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sau đó. Vì vậy, Quý khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi áp dụng vào tình huống thực tế.
Nếu có thắc mắc gì liên quan đến chủ đề trên hoặc vướng mắc ở các lĩnh vực pháp lý khác, Quý Khách hàng liên hệ với chúng tôi thông qua thông tin sau:
THÔNG TIN LIÊN HỆ
– Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 1132 Lê Đức Thọ, phường An Hội Đông, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh 1: 529/122 Huỳnh Văn Bánh, phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Chi nhánh 2: Tầng 3, 56 Bùi Thiện Ngộ, phường Nam Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
– Số điện thoại: 094.994.0303, 098.743.1347 hoặc 0376019226
– Fanpage:
+ Hãng Luật Bạch Tuyết:
https://www.facebook.com/Hangluatbachtuyet
+ Hãng Luật Bạch Tuyết – Chi nhánh Phú Nhuận:
https://www.facebook.com/profile.php?id=100092749191747
+ Hãng Luật Bạch Tuyết – CN Nha Trang:
https://www.facebook.com/profile.php?id=61561525153816
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
CHỦ DOANH NGHIỆP CÓ PHẢI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC?
Khi nào Công ty được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động?

